Mật độ dân số có ý nghĩa rất quan trọng để nhà nước đưa ra những chính sách phát triển về đời sống gia đình và xã hội của các quốc gia nói riêng và trên thế giới nói riêng. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn đang thắc mắc mật độ dân số là gì và cách tính như thế nào. Vậy nên hôm nay Thoiviet sẽ gửi thông tin chi tiết đến mọi người về chủ đề mật độ dân số ngay tại đây nhé!
Mật độ dân số là gì?
Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về dân số thì các chuyên gia nhận thấy rằng mật độ dân số là một thuật ngữ địa lý rất quan trọng trong cả sự phát triển đất nước và đời sống con người. Vậy nên khái niệm mật độ dân số là gì rất được nhiều độc giả quan tâm đến.
Mật độ dân số là thước đo dân số được tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Các chỉ số về mật độ dân số thường được áp dụng cho sinh vật sống nói chung và con người nói riêng.
Trong nghiên cứu về địa lý dân số cũng như những nghiên cứu về đô thị học, người ta không chỉ dựa vào số lượng dân cư mà còn phải căn cứ vào tình hình phân bổ dân cư trên lãnh thổ tính cả đô thị và nông thôn, được cụ thể hóa bằng các chỉ tiêu về mật độ dân số.
Bên cạnh đó, mật độ dân số cũng được sử dụng để tính lượng tài nguyên mà mỗi khu vực cần có và đó cũng là số liệu để có thể dễ dàng so sánh giữa các khu vực với nhau.
Khi đã thu thập được các số liệu về mật độ dân số thì cho thấy rằng hiện nay mật độ dân số loài người có sự phân bố không đồng đều. Phần lớn dân số tập trung đông đúc ở các khu vực thành phố phát triển, còn lại các vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu vùng xa dân cư rất thưa thớt.
Những nơi có mật độ dân số quá cao thường sẽ xảy ra các vấn đề bùng nổ dân số và từ đó dẫn đến hậu quả là các hệ lụy nghiêm trọng có thể kể đến như ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, thất nghiệp,…
Cách tính mật độ dân số đơn giản và dễ hiểu
Bên cạnh việc lý giải khái niệm mật độ dân số là gì thì cách tính mật độ dân số cũng được nhiều người quan tâm đến. Mật độ dân số tự nhiên hay còn được gọi là mật độ dân số thô, con số này sẽ thể hiện mức độ tập trung của số dân trên một vùng lãnh thổ và được tính bằng tương quan giữa số dân trên một đơn vị diện tích.
Công thức tính mật độ dân số được xác định theo công thức như sau:
M = Dân số thường trú / Diện tích lãnh thổ.
Đơn vị cho chỉ số mật độ dân số là người/km2 hoặc người/ha. Mật độ dân số càng lớn thì càng thể hiện rằng mức độ tập trung dân cư càng cao và ngược lại.
Ví dụ minh họa cho cách tính mật độ dân số
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
Mật độ dân số của các nước:
Mật độ dân số Việt Nam = 78.7000.000/329.314 = 239 người/km2
Mật độ dân số Trung Quốc = 1.273.300.300/9.597 = 133 người/km2
Từ đó có thể thấy rằng Việt Nam có dân số cũng như diện tích ít hơn Trung Quốc nhưng lại có mật độ dân số cao là vì do diện tích đất tại Việt Nam nhỏ hẹp nên đó cũng là điều dễ hiểu.
Các bước tính mật độ dân số
Thu thập dữ liệu
Đầu tiên, bạn cần xác định diện tích khu vực cần tính theo mét vuông hay km vuông bằng cách tìm kiếm và tra cứu số liệu thống kê dân số tại bất kỳ nguồn thông tin uy tín nào.
Trường hợp nếu khu vực đó chưa có ranh giới xác định hay chưa được đưa vào dữ liệu thống kê dân số thì bắt buộc bạn phải tự vẽ ra ranh giới đó.
Xác định số dân
Bạn có thể thu thập số liệu mới nhất về số người sinh sống trong một khu vực bằng cách tìm kiếm thông tin trên mạng để có con số tương đối chính xác nhất. Để tìm được số dân của một quốc gia nào đó thì bạn có thể tra cứu tập CIA World Factbook để cho ra số liệu chính xác nhất.
Trường hợp nếu con số chưa được ghi nhận thì bạn phải tự điều tra và tổng hợp để cố gắng tìm kiếm được con số chính xác nhất có thể nhằm phục vụ mục đích tính ra mật độ dân số chuẩn nhất.
Cân đối dữ liệu
Để so sánh hai vùng lãnh thổ, hai khu vực khác nhau thì cần quy về cùng một đơn vị tính.
Ví dụ, một quốc gia được tính diện tích theo dặm vuông và một quốc gia tính theo kilomet vuông thì phải đổi về chung 1 đơn vị là dặm hoặc kilomet thì mới tính được.
Các loại mật độ dân số được dùng trong quy hoạch đô thị
Tùy theo từng góc độ cũng như mục đích nghiên cứu để người ta có thể tính toán và sử dụng các loại mật độ dân số khác nhau như:
Mật độ dân số thành thị: số dân thành thị trên một đơn vị diện tích của thành phố, tính bằng người/km2 hoặc người/ha
Mật độ dân số nông thôn: số dân nông thôn trên một đơn vị diện tích của tỉnh, đơn vị người/km2 hoặc người/ha
Mật độ dân số trên một đơn vị diện tích canh tác, tính bằng người/ha
Mật độ lao động trên một diện tích đất canh tác, đơn vị tính người lao động/ha
Xem thêm:
- Chế độ quân chủ là gì? Một số nội dung của chế độ quân chủ
- Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là gì? Giải đáp thú vị về kiểu thời tiết này
- Bằng C tiếng anh tương đương bậc mấy. Cập nhật mới nhất
- Hàng hóa là gì? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính?
Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp về chủ đề mật độ dân số là gì. Qua đây, hy vọng những chia sẻ trên của Thoiviet sẽ đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của mọi người nhé.